Chắc chắn rất nhiều khách hàng có cùng câu hỏi “Tài khoản thu phí thường niên là gì” đúng không nào? Phí thường niên là gì mà ngân hàng thu theo tháng, quý hoặc theo năm, mời quý khách hàng cùng tìm hiểu với chúng tôi qua bài viết này nhé để không quá bất ngờ khi nhận được tin nhắn trừ phí thường niên vào tài khoản của mình nhé?
Phí thường niên là gì?
Phí thường niên là loại phí liên quan đến thẻ được thu phí theo từng năm áp dụng với các loại thẻ như thẻ ATM, visa, tín dụng…. Khi bạn mở thẻ ATM thì sẽ bắt đầu được tính phí thường niên áp dụng cho loại thẻ của bạn mở.
Đối với thẻ ghi nợ nội địa thì phí sẽ được ngân hàng trừ trực tiếp vào tài khoản, nếu tài khoản không có tiền thì ngân hàng sẽ thu vào lần tiếp theo.
Đối với thẻ tín dụng biểu phí phí này sẽ tính chung vào hạn mức tháng thu phí.
Cập nhật: Số tài khoản Vietcombank có bao nhiêu số
Tài khoản thu phí thường niên là gì?
Có nhiều người còn nhầm lẫn giữa phí thường niên và phí duy trì tài khoản vì đây là 2 loại phí hoàn toàn khác nhau như sau:
Loại phí | Phí thường niên | Phí duy trì tài khoản |
Đối tượng áp dụng | Thẻ ATM ngân hàng | Tài khoản ngân hàng |
Định kỳ thu phí | Mỗi năm một lần | Mỗi tháng một lần |
Điều kiện miễn phí | Đạt tổng chi tiêu thẻ theo quy định từng loại thẻ | Đảm bảo số dư tối thiểu đạt mức quy định của ngân hàng |
Tài khoản thu phí thường niên là số tài khoản của thẻ ATM, số tài khoản thẻ thanh toán, số tài khoản của thẻ tín dụng…được ngân hàng cung cấp khi bạn mở thẻ tại ngân hàng.
Khi nhận thẻ bạn sẽ được nhận 1 phong bì đầy đủ thông tin và phí sẽ trừ tiền trực tiếp qua số tài khoản khi khách hàng sử dụng dịch vụ (bắt đầu kích hoạt thẻ)
Phí thường niên của các loại thẻ 2022 là bao nhiêu tại một số ngân hàng
Bên cạnh tài khoản khoản thu phí thường niên là gì thì mức phí thường niên cũng là điều khách hàng quan tâm nhiều nhất hiện nay.
Mỗi ngân hàng sẽ quy định về mức phí thường niên khác nhau áp dụng cho mỗi loại thẻ khác nhau.
– Đối với thẻ ghi nợ nội địa: cước phí từ 50.000đ – 100.000đ/năm.
– Đối với thẻ thanh toán quốc tế: Mức phí được áp dụng từ 100.000 đồng đối với thẻ thường và có thể lên đến 500.000 đồng với thẻ có giá trị cao hơn.
– Đối với thẻ tín dụng: Phí thường niên thẻ tín dụng thường cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa, bù lại khách hàng sẽ được nhận nhiều ưu đãi hơn so với thẻ thông thường.
Bảng phí thường niên của các ngân hàng năm 2022 ( chỉ tham khảo)
Ngân hàng | Mức thu phí thường niên (VNĐ) |
BIDV | 200.000 |
VietcomBank | 100.000 |
VietinBank | 120.000 |
VPBank | 250.000 |
TPBank | 250.000 |
HD Bank | 220.000 |
AgriBank | 100.000 |
EximBank | 300.000 |
Tìm hiểu: Thẻ đen Vietcombank là gì
Phí duy trì tài khoản là gì?
Phí duy trì hay còn gọi là phí quản lý tài khoản, loại phí này được trừ hàng tháng và tuỳ vào mỗi loại thẻ mà số tiền phí cũng khác nhau,
- Phí duy trì tài khoản ngân hàng quốc tế: Thường sẽ cao hơn so với ngân hàng nội địa. Điển hình như ngân hàng HSBC nếu số dư ít hơn 3 triệu đồng, bạn sẽ phải đóng 200.000đ phí duy trì tài khoản.
- Phí duy trì tài khoản nội địa gồm phí từ 5.000đ – 15.000đ. Ví dụ: Ngân hàng Vietcombank thu phí duy trì 5.000đ/tháng.
Phí thường niên là loại phí bắt buộc, nhưng phí duy trì tài khoản bạn cần duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản để không bị trừ loại phí này.
Hy vọng bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của bạn
» Xem thông tin: Vây tiền trả góp theo tháng